NHỮNG ĐIỀU LƯU Ý KHI LÀM THẺ TẠM TRÚ
LÊ GIA VISA - DỊCH VỤ LÀM THẺ TẠM TRÚ (TEMPORARY RESIDENCE CARD) CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Thẻ tạm trú hay còn gọi là Temporary residence card, là loại giấy tờ do Phòng hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh nước ngoài cấp cho người nước ngoài đủ điều kiện để được phép cư trú lâu dài tại Việt Nam, có thời hạn lên tới 10 năm, và có giá trị thay thế visa (thị thực).
1. Tại LÊ GIA VISA cung cấp các Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam bao gồm các loại sau đây:
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT có thời hạn không quá 03 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH có thời hạn không quá 05 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 có thời hạn không quá 10 năm.
** Thời hạn thẻ tạm trú được cấp ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
- Quy trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Lê Gia Visa
Bước 1: Đăng ký tư vấn với chuyên viên bằng cách gọi tới hotline 0931.713.788/ 0931.713.799, hoặc email: legiavisa.vn@gmail.com
Bước 2: Chuyên viên hướng dẫn thành phần hồ sơ cần thiết.
Bước 3: Khách hàng chuẩn bị hồ sơ
Bước 4: Kiểm tra và nộp hồ sơ Online trên cổng dịch vụ công quốc gia và Offline tại Phòng Quản Lý Xuất Nhập Cảnh / Cục Quản Lý Xuất Nhập Cảnh.
Bước 5: Theo dõi quá trình xét duyệt hồ sơ.
Bước 6: Nhận kết quả thẻ tạm trú khi hoàn thành.
Kết quả khi nhận lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
** Thời gian làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường mất từ vài tuần đến vài tháng, tùy thuộc vào quốc gia và loại thẻ.
3. Đối tượng được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam:
- Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Người nước ngoài người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ
- Người nước ngoài là người lao động vào Việt Nam làm việc dài hạn có giấy phép lao động hoặc giấy phép hoạt động hành nghề tại Việt Nam.
- Người nước ngoài là nhà đầu tư thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần tại các doanh nghiệp và tổ chức của Việt Nam hoặc của nước ngoài tại Việt Nam
- Người nước ngoài có vợ, chồng, cha, mẹ, con đã được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc thân nhân là người Việt Nam (Bao gồm vợ, chồng, bố mẹ, con, ông bà....)
- Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- Người nước ngoài là phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
- Người nước ngoài vào thực tập, học tập tại Việt Nam
Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài đi học tại Việt Nam
4. Các loại thẻ tạm trú phổ biến cho người nước ngoài tại Việt Nam và thành phần hồ sơ yêu cầu:
Hồ sơ yêu cầu xin cấp thẻ tạm trú bao gồm
- Hộ chiếu gốc còn thời hạn ít nhất 13 tháng và visa/thị thực/thẻ tạm trú nhập cảnh Việt Nam (đúng mục đích xin thẻ tạm trú hiện tại)
- 2 ảnh thẻ chụp mới trong vòng 3 tháng gần nhất và không trùng với ảnh của hộ chiếu.
- Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có dán ảnh. (Mẫu NA8)
Ngoài các hồ sơ trên, tùy theo từng trường hợp xin cấp thẻ cần cung cấp thêm các loại giấy tờ sau:
* * Thẻ tạm trú diện lao động/ miễn giấy phép lao động (Trường hợp người nước ngoài đã có giấy phép lao động/ Miễn giấy phép lao động tại Việt Nam):
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động của người nước ngoài, hoặc Giấy miễn giấy phép lao động của người lao động nước ngoài còn thời hạn ít nhất 12 tháng.
- Bản sao công chứng Giấy tờ đăng ký kinh doanh của công ty.
- Giấy tờ đăng ký mẫu dấu của người đại diện pháp luật công ty.
- Đơn bảo lãnh người nước ngoài của công ty (Mẫu NA6)
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Giấy giới thiệu người đại diện làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài.
** Thẻ tạm trú diện Đầu tư tại Việt Nam
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký kinh doanh và Giấy phép đầu tư trong đó thể hiện chi tiết phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
- Giấy chứng nhận góp vốn bằng tiền mặt / Uỷ nhiệm chi nộp tiền vốn góp thông qua ngân hàng.
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu hoặc là Văn bản thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Đơn đăng ký mẫu chữ ký và con dấu của công ty bảo lãnh, nếu là lần đầu tiên công ty nộp hồ sơ bảo lãnh cho người nước ngoài là Người nước ngoài (Mẫu NA16).
- Đơn bảo lãnh người nước ngoài của công ty (Mẫu NA6).
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam
- Báo cáo thuế quý/năm gần nhất.
Thẻ tạm trú dạng đầu tư cho người nước ngoài
** Thẻ tạm trú diện có Vợ/Chồng/Bố/Mẹ là người nước ngoài đã có giấy phép lao động tại Việt Nam
- Bản sao công chứng Giấy phép lao động của người nước ngoài.
- Bản sao công chứng Giấy tờ đăng ký kinh doanh của công ty.
- Giấy tờ đăng ký mẫu dấu của người đại diện pháp luật công ty.
- Đơn bảo lãnh người nước ngoài của công ty (Mẫu NA6)
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký lần đầu tại Cơ quan XNC (Mẫu NA16)
- Giấy xác nhận đăng ký tạm trú hoặc sổ đăng ký tạm trú của người nước ngoài đã được xác nhận bởi công an phường, xã nơi người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Giấy giới thiệu người đại diện làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài.
- Hồ sơ chứng minh mối quan hệ với người nước ngoài đã được hợp pháp hóa và dịch thuật công chứng (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu…)
** Thẻ tạm trú diện có Vợ hoặc Chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng/ trích lục giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Giấy đăng ký kết hôn được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ( được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng )
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- Bản gốc CT07_ xác nhận thông tin về cư trú của vợ/ chồng là người Việt Nam
- Bản sao công chứng CMND/ CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam.
** Thẻ tạm trú diện có Bố/ Mẹ là người Việt Nam
- Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ khác chứng minh có bố hoặc mẹ hiện tại đang công dân Việt Nam
- Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7)
- CT07 của bố hoặc mẹ người Việt Nam
- Bản sao công chứng CCCD/CMND của bố hoặc mẹ là công dân Việt Nam.Giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho người nước ngoài
5. LỢI ÍCH KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (TEMPORARY RESIDENCE CARD) TẠI LÊ GIA VISA
- Chuyên nghiệp, thường xuyên được cập nhật quy định mới nhất
- Nhanh chóng, tiết kiệm, thời gian và chi phí.
- Giải quyết nhanh các vấn đề phát sinh nếu có.
- Tỷ lệ đậu hồ sơ 99%
- Nộp và nhận kết qua thay khách hàng
- Bảo mật thông tin khách hàng.
Nếu bạn có bất kỳ vấn đề gì liên quan đến thủ tục gia hạn visa, thẻ tạm trú, xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin trên website này hoặc Hotline 0931.713.788/ 0931.713.799 , Email: legiavisa.vn@gmail.com
Địa chỉ: Số 80/21 Đường Bình Chiểu, Phường Bình Chiểu, Thành Phố Thủ Đức, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Để được hướng dẫn cụ thể và giải đáp chi tiết nhất